- Địa chỉ tiếng anh là gì?
- Địa chỉ thường trú tiếng anh là gì?
- Ngã ba [ngã tư][ngã năm] tiếng anh là gì?
- Hẻm, ngách tiếng anh là gì?
- Ngõ tiếng anh là gì
- Tổ dân phố tiếng anh là gì?
- Khu dân cư tiếng anh là gì?
- Khu tập thể tiếng anh là gì?
- Chung cư tiếng anh là gì?
- Khu đô thị tiếng anh là gì?
- Xóm, thôn, ấp, đội tiếng anh là gì?
- Khu phố tiếng anh là gì?
- Xã tiếng anh là gì?
- Phường tiếng anh là gì?
- Quận [Huyện] tiếng anh là gì?
- Thị xã tiếng anh là gì?
- Thành phố tiếng anh là gì?
- Tỉnh tiếng anh là gì?
- Cách viết địa chỉ nhà bằng tiếng anh
- Từ vựng về địa chỉ Tiếng Anh
- Bảng từ viết tắt địa chỉ bằng tiếng anh
- Quy tắc viết địa chỉ bằng tiếng Anh
- Viết địa chỉ nhà ở nông thôn
- Viết địa chỉ nhà ở thành thị bằng tiếng Anh
- Viết địa chỉ chung cư bằng tiếng Anh
- Những lỗi gặp phải khi viết địa chỉ bằng tiếng Anh
- Dùng sai từ vựng
- Dùng sai cách viết
- Thiếu thông tin
- Lời kết
Địa chỉ nhà ở, cơ quan, chung cư… từ làng quê đến thành thị, mỗi vùng, mỗi miền lại có những cách gọi khác nhau. Thêm nữa, những từ địa chỉ ở nước ngoài lại không tương đồng với địa chỉ ở Việt Nam. Những điều này một phần gây khó khăn cho các bạn học tiếng Anh. Do đó, cách viết địa chỉ nhà bằng tiếng Anh là điều bạn cũng phải lưu tâm. Một loạt những địa chỉ cần thiết như: Làng, xã, thôn, xóm, bản, ấp, ngỏ, hẻm, ngách, ngã ba, ngã tư, khu phố, phường, quận, tỉnh, thành phố… khi dịch sang tiếng anh có nghĩa là gì? Để biết chi tiết và sâu hơn về cách viết địa chỉ tiếng Anh chuẩn đúng xin mời các bạn cùng tìm hiểu trong bài viết của Hải Dương News.
Đầu tiên, bạn có thể chuyển những địa chỉ hành chính như hẻm, ngõ, tổ, phường, xã, huyện, quận… sang tiếng Anh một cách chuẩn xác thì bạn cần hiểu đúng các đơn vị hành chính từng vùng miền. Sau đó bạn có thể so sánh đối chiếu sau đó tìm kiếm thuật ngữ địa chỉ tiếng Anh sao cho phù hợp.
Trong bài viết này, mình sẽ chủ yếu giải thích dạng: Phường tiếng anh là gì? Quận tiếng anh là gì?… kèm theo đó là những định nghĩa cơ bản của đơn vị hành chính đó cho mọi người dễ hiểu.
-> Xem thêm: Ngày tháng trong tiếng Anh
Địa chỉ tiếng anh là gì?
Khái niệm về địa chỉ mình trích theo quy định của pháp luật rằng: “Địa chỉ là kí hiệu chữ viết trên giấy hay trên các vật liệu khác dùng để chỉ nơi cư trú, nơi làm việc của một cá nhân; nơi đóng trụ sở của một cơ quan hay một tổ chức kinh tế, chính trị – xã hội. Tùy khu vực thành thị hay nông thôn mà địa chỉ được ghi bằng số nhà, ngõ, ngách, tên phố của thị xã, thành phố; hoặc tên xóm, thôn, huyện, tỉnh để các cá nhân, tổ chức khác tiện giao dịch bằng các hình thức khác nhau với cá nhân, tổ chức có địa chỉ. Trong điều kiện thông tin hiện đại, mỗi địa chỉ thường đi kèm với một số điện thoại, số fax, email”.
Địa chỉ tiếng Anh là: Address
Một vài câu hỏi về địa chỉ:
– What is your address? = Địa chỉ của bạn là gì?
– Where do you live? = Bạn sống ở đâu?
Địa chỉ thường trú tiếng anh là gì?
Địa chỉ thường trú là nơi mà công dân thường xuyên sinh sống và ổn định, không xác định thời hạn cụ thể tại một điểm nhất định và là nơi đã đăng ký thường trú với cơ quan chức năng thẩm quyền.
Còn nơi tạm trú chính là nơi mà công dân đã sinh sống ngoài nơi đã đăng ký thường trú và đây là nơi đã đăng ký tạm trú.
Địa chỉ thường trú tiếng Anh là: Permanent address. Ngoài ra địa chỉ thường trú tiếng Anh còn được định nghĩa như sau:
A permanent address is a place where citizens live regularly, stably, without a certain period of time in a certain place. Permanent registration with authorities.
For those who were born and raised up to the time of their permanent residence address, the permanent residence address will coincide with the address of birth and birth.
Một số cụm từ liên quan đến (Permanent address) địa chỉ thường trú tiếng Anh.
– The address usually lives: Địa chỉ thường sống– Place of residence usually lives: Nơi cư trú thường sống.– Address frequently live: Địa chỉ thường xuyên sinh sống.– Place of permanent residenc: Nơi cư trú thường xuyên.– Fixed living address: Địa chỉ sinh hoạt cố định.
Ngã ba [ngã tư][ngã năm] tiếng anh là gì?
Ngã 3, ngã 4, ngã 5, ngã 6 trong tiếng anh là gì? Đây cũng là những từ vựng cần biết khi bạn viết địa chỉ nhà bằng tiếng anh để miêu tả vị trí của nhà mình. Câu trả lời mình có tham khảo một page ở Facebook Thầy giáo tiếng Anh. Mình thấy cách viết và ghi nhớ rất tuyệt vời.
Không cần nhớ nhiều, nhớ phức tạp. Cứ chỗ có đường giao nhau thì gọi là INTERSECTION /in tơ xéc sần/ (điểm giao nhau).
– Ngã 3 tiếng anh thì thêm 3-WAY (Three-way) vào đằng trước. Thành 3-WAY INTERSECTION. Chỗ 3 đường giao nhau, thẳng thì thành chữ T, méo méo thì thành chữ Y. Tuỳ vào hình dạng mà gọi là T JUNCTION hoặc Y JUNCTION. JUNCTION cùng nghĩa với INTERSECTION nhưng chỉ dùng với T hoặc Y thôi. Còn lại vẫn cứ INTERSECTION bình thường. Tại sao thì không biết!– Ngã 4 tiếng anh thì thêm 4-WAY vào, thành 4-WAY intersectionS. Nhớ lần này có thêm “S” sau “Intersection”. Bắt đầu từ 4 đường giao nhau thì coi như có nhiều giao điểm nên mới thêm “S”. CrossroadS = 4-way intersectionS.– Ngã 5 tiếng anh là 5-WAY INTERSECTIONS.– Ngã 6 tiếng anh thì 6-WAY INTERSECTIONS. Nhiều khi người ta dùng ARM thay cho WAY. Hình tượng hoá mấy cái con đường như mấy cánh tay vậy. Không có gì khó đúng không nào.
Hẻm, ngách tiếng anh là gì?
Theo định nghĩa hẻm tiếng Việt thì Hẻm (Cũng thường được gọi là ngách nhỏ) là lối đi lại hẹp từ ngõ vào sâu trong các cụm dân cư đô thị.
Hẻm [ngách] tiếng Anh là: Alley
Một số từ đồng nghĩa Lane, couloir, gateway,…
Ngõ tiếng anh là gì
– Nếu như hẻm ngách là lối đi lại từ gõ hẹp vào sâu trong cụm dân cư thì. Ngõ được định nghĩa là lối đi lại trong cụm dân cư, có ít nhất một đầu thông ra đường hoặc phố (nhánh của đường hoặc phố).
Ngõ tiếng Anh là: Lane.
Tổ dân phố tiếng anh là gì?
Tổ dân phố được hiểu là một tổ chức cộng đồng dân cư tự quản ở Việt Nam. Thực tế, tổ dân phố không nằm trong số các đơn vị hành chính chính thức của nước ta. Đó chỉ là một khu tổ chức được những người dân cùng khu vực, địa bàn cư trú trong một xã hoặc một phường tự quản. Tổ dân phố vẫn có trách nhiệm thực hiện chủ trương, chính sách, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước cùng những công việc từ cấp trên giao.
Tổ tiếng Anh là: Group (ưu tiên)
Tổ dân phố tiếng Anh là: Civil Group/Cluster. Hoặc cũng thấy đâu đó là: sub-quarter
Ví dụ: Bạn ở địa chỉ: tổ 136, đường Lý Nam Đế, phường Hàng Mã, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Thì tiếng Anh viết: 136 cluster, Ly Nam De street, Hang Ma Ward, Hoan Kiem district, Ha Noi.
tổ dân phố là gì,
Khu dân cư tiếng anh là gì?
Khu dân cư cũng tương đồng với tổ dân phố. Dùng để chỉ một cộng đồng dân cư sinh sống trong một khu vực, một diện tích đất bao gồm các hộ gia đình sinh sống trong xóm, khu phố hay thôn, bản…
Khu dân cư tiếng Anh: Residential quarter/area
Trong tiếng Anh, ngoài cụm từ trên để chỉ khu dân cư các bạn có thể thấy hoặc sử dụng nhiều từ tương tự nhau như:
– Residential district: Khu dân cư không phải khu buôn bán hay khu cơ quan.– Cultural residential area: Khu dân cư văn hóa.
-> Xem thêm: Câu chúc mừng sinh nhật hay nhất bằng tiếng Anh
Khu tập thể tiếng anh là gì?
ĐƯợc định nghĩa là khu nhà ở tập trung của nhiều hộ gia đình khác nhau ở thành phố, phường có những cơ sở dịch vụ công như: bếp ăn, nhà vệ sinh, chỗ sinh hoạt…
Khu tập thể tiếng Anh là: Collective quarter/ Collective zone/ Dormitotry.
Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà ta nên chọn từ nào cho phù hợp. Cùng xem các ví dụ sau đây:
– Dormitory (Khu nhà tập thể)
I live in a dormitory which can take up to 100 people.(Tôi sống ở một khu nhà tập thể có thể chứa tới 100 người.)
– Collective Quarter (Khu tập thể)
Ex: I live in collective quarter with my parents.(Tôi sống trong khu tập thể cùng với bố mẹ.)
>>> Xem thêm: Số thứ tự trong tiếng anh
Chung cư tiếng anh là gì?
Căn cứ điều 2 luật nhà ở năm 2014 thì chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức…
Chung cư tiếng Anh là: Apartment building = Block of flats.
Khu đô thị tiếng anh là gì?
Khu đô thị là nơi được xây dựng đồng bộ về cơ sở hạ tầng, xã hội, cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật… Các khu đô thị này thường đáp ứng được nhu cầu sống cao của cư dân và là những nơi có thể thu hút được mật động cư dân rất cao.
Khu đô thị tiếng anh là: Urban area.
>>> Tham khảo: 999+ Status tình yêu đẹp [status tình yêu tiếng Anh] hay ý nghĩa
Xóm, thôn, ấp, đội tiếng anh là gì?
Theo định nghĩa tại wikipedia tiếng Việt. Xóm là cấp đơn vị hành chính không pháp nhân dưới cấp thôn tại Việt Nam. Xóm có thể tương đương với cấp tổ dân phố ở các thành phố, thị trấn. Tuy nhiên, các bạn hãy nhớ tổ dân phố, ấp không phải là một cấp hành chính mà thuộc tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư.
Xóm, thôn, ấp, tiếng anh là: Hamlet.
Ví dụ: Xóm 3. Bạn sẽ viết tiếng Anh như sau: Hamlet 3.
Khu phố tiếng anh là gì?
Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm và tìm kiếm mỗi ngày. Đặc biệt những ai đang quan tâm đến cách viết địa chỉ nhà bằng tiếng Anh. Qua tìm hiểu thì tôi thấy những thuật ngữ khu, khu vực, khu phố đều chỉ cùng một đơn vị hành chính. Do đó khu phố = tổ dân phố. Do đó, khu phố không phải là một cấp hành chính mà là một tổ chức tự quản.
Khu phố tiếng Anh là: Quarter
Ví dụ: Bạn ở Khu Phố 1 thì sẽ được viết là Quarter 1.
Xã tiếng anh là gì?
Được định nghĩa một cách cụ thể như sau: Xã là đơn vị hành chính cấp cơ sở ở vùng nông thôn cùng với các thị trấn hợp thành đơn vị hành chính huyện, bao gồm nhiều thôn. Có thể nói xã thuộc chủ yếu các vùng nông thôn, ngoại thành tại Việt Nam.
Xã tiếng Anh là: Commune
Ví dụ: Xã Phú Mỹ thì viết tiếng Anh là Phu My Commune.
Phường tiếng anh là gì?
Theo văn bản được quy định rõ. Phường là đơn vị hành chính cấp cơ sở ở nội thành, nội thị, tổ chức theo khu vực dân cư đường phố.
Phường tiếng Anh là: Ward
Ví dụ: Bạn ở phường Quán Thánh thì tiếng Anh sẽ được viết là Quan Thanh Ward.
Quận [Huyện] tiếng anh là gì?
Được định nghĩa rất rõ ràng Huyện là đơn vị hành chính của Việt Nam ở địa bàn nông thôn, bao gồm các xã, thị trấn. Đây là bộ phần cấu thành của đơn vị hành chính cấp tình và thành phố trực thuộc trung ương.
Vậy phần nào bạn đã hiểu quận là gì rồi chứ? Quận là cấp hành chính tương đương với cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Quận, Huyện tiếng Anh đều chung là: District
Ví dụ bạn ở huyện Nhơn Trạch thì tiếng Anh sẽ viết là: Nhon Trach district.
Thị xã tiếng anh là gì?
Theo định nghĩa ở trang Wikipedia thì thị xã là một đơn vị hành chính cấp huyện ở Việt Nam, dưới tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Thị xã có quy mô nhỏ hơn thành phố, nhưng lớn hơn thị trấn. Thị xã được chia thành: nội thị xã và vùng ngoại thị xã (gọi tắt là nội thị, ngoại thị).
Thị xã tiếng Anh là: Town hay township.
Thành phố tiếng anh là gì?
Được định nghĩa theo Wikipedia như sau: Thành phố chủ yếu được dùng để chỉ một khu định cư đô thị có dân số lớn. Có hai dạng thành phố theo đơn vị hành chính Việt Nam.
– Thành phố trực thuộc tỉnh là đơn vị hành chính cấp huyện, thường là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu của một tỉnh hoặc vùng liên tỉnh hoặc cả nước.– Thành phố trực thuộc trung ương là một loại hình đơn vị hành chính tương đương cấp tỉnh của Việt Nam.
Thành phố tiếng anh là: City
Tỉnh tiếng anh là gì?
Đây là cấp hành chính địa phương cao nhất ở Việt Nam. Hiện nay Việt Nam có 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh trong đó có 5 thành phố trực thuộc trung ương. Trong tiếng Anh, tỉnh có rất nhiều nghĩa, tuy nhiên mình chỉ liệt kê nghĩa của từ “tỉnh” trong tỉnh thành.
Tỉnh tiếng Anh là: Province
Cách viết địa chỉ nhà bằng tiếng anh
Mình đã tính toán rằng để mục cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh này xuống phần gần cuôi này. Sau khi bạn đã nắm được hết một lượng từ vựng về địa chỉ trên thì công đoạn viết địa chỉ nó sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.
Từ vựng về địa chỉ Tiếng Anh
Như mình đã nói ở trên, đây chỉ là phần tổng kết lại những từ vựng thường được dùng để viết địa chỉ nhà tại Việt Nam.
City: Thành phốProvince: tỉnhDistrict or Town: huyệnStreet: ĐườngCommune: XãHamlet: ThônLane: NgõAlley: NgáchAddressee: Điểm đếnAddress: Địa chỉBuilding, apartment, flat: Nhà, căn hộ.
Bảng từ viết tắt địa chỉ bằng tiếng anh
Street | Str. |
District | Dist. |
Apartment | Apt. |
Road | Rd. |
Room | Rm. |
Alley | Aly. |
Lane | Ln. |
Village | Vlg. |
Building | Bldg. |
Lane | Ln. |
Quy tắc viết địa chỉ bằng tiếng Anh
Cũng giống như khi bạn viết địa chỉ bằng tiếng Việt. Khi viết địa chỉ nhà bằng tiếng Anh, để đảm bảo tính chính xác và cụ thể nhất, bạn nên viết đơn vị địa điểm nhỏ nhất trước, sau đó đến các địa điểm lớn hơn. Thông thường, sẽ có 3 quy tắc chung mà bạn cần tuân thủ khi viết địa chỉ bằng tiếng Anh như sau:
Thứ 1: Đối với tên đường, phường hay quận, nếu là bằng chữ thì đặt trước danh từ chỉ đường, phường, quận.
Eg1: Lac Long Quan Street, Lang Thuong Ward, Binh Thanh District.
Thứ 2: Đối với tên đường, phường hay quận, nếu là bằng số thì đặt đằng sau danh từ chỉ đường, phường, quận.
Eg2: Street 1 , Ward 3 , District 6
Thứ 3: Đối với danh từ chỉ chung cư
– Nếu bạn sử dụng với 1 danh từ riêng thì có nghĩa là chung cư
Eg3: Chung cư Nguyễn Thiện Thuật => Nguyen Thien Thuat Apartment Homes
– Nếu bạn sử dụng với 1 số thì có nghĩa là căn hộ
Eg4: Căn hộ số 3 => Apartment No.3
Thêm nữa, ở Việt chúng ta cũng như một số nước khác. Sẽ phân chia hai vùng nông thôn và thành thị. Do đó cách viết địa chỉ nhà bằng tiếng Anh ở nông thôn và thành thị khác nhau.
Viết địa chỉ nhà ở nông thôn
Đối với những địa chỉ ở nông thôn bạn sẽ cần chú ý cách viết thôn xóm, ấp, xã, huyện bằng tiếng Anh. Nếu bạn ở miền Nam thì Ấp là đơn vị hành chính tương đương thôn của miền Bắc.
Ví dụ 1: Nếu bạn ở miền Nam muốn viết Ấp 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
Thì tiếng Anh sẽ là: Hamlet 3, Hiep Phuoc Village, Nhon Trach District, Dong Nai Province.
Ví dụ 2: Còn ở miền Bắc: Xóm 1, xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
Thì tiếng Anh sẽ là: Hamlet 1, Hai Minh commune, Hai Hau district, Nam Dinh province.
Nhưng: Thôn Bình Minh, xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
Binh Minh Hamlet, Hai Minh commune, Hai Hau district, Nam Dinh province.
Viết địa chỉ nhà ở thành thị bằng tiếng Anh
Ví dụ 1: Số nhà 15, ngách 12/32, ngõ 32, tổ 136, đường Lý Nam Đế, phường Hàng Mã, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Thì tiếng Anh sẽ là: No. 15, 12/32 Alley, 32 lane, 136 cluster, Ly Nam De street, Hang Ma Ward, Hoan Kiem district, Ha Noi
Ví dụ 2: 81, Đường số 6, Phường 15, quận Tân Bình, Thành phố HỒ Chí Minh
Thì tiếng Anh sẽ là: 81, 6th street, Ward 15, Tan Binh district, Ho Chi Minh city.
Viết địa chỉ chung cư bằng tiếng Anh
Đối với nhà ở chung cư sẽ có thêm các thuật ngữ căn hộ, phòng, tòa tháp… Xem kỹ những ví dụ dưới đây sẽ cho bạn từng thuật ngữ bạn có thể tham khảo để viết địa chỉ cho chuẩn nhất.
Ví dụ 1: Căn hộ 930, chung cư D3, đường Lý Thái Tổ quận 10, thành phố HCM.
Tiếng Anh là: Flat Number 930, Apartment Block D3, Ly Thai To St., District 10, HCM City
Ví dụ 2: Phòng số 5, tòa nhà Mùa Xuân, 125 đường Vũ Ngọc Phan, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tiếng Anh là: Room No.5, Spring Building, Vu Ngoc Phan Street, Thanh Xuan District, Ha Noi City, Viet Nam.
Ví dụ 3: Tòa tháp Sailling, 111 A đường Pastuer, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Tiếng Anh là: Sailling Tower, 111A Pastuer Street, District 1, Ho Chi Minh City, Viet Nam.
>>> Xem thêm: First name [Last name] là gì?
Những lỗi gặp phải khi viết địa chỉ bằng tiếng Anh
Khi viết địa chỉ bằng tiếng Anh, người Việt thường gặp phải một số lỗi phổ biến sau:
Dùng sai từ vựng
Địa chỉ tiếng Việt có nhiều từ ngữ không có trong tiếng Anh, do đó người viết thường dùng sai từ vựng khi chuyển sang tiếng Anh. Ví dụ:
- Tổ được dịch là Civil Group hoặc Cluster.
- Ngõ được dịch là Alley.
- Xóm được dịch là Hamlet.
- Ấp được dịch là Hamlet.
- Đội được dịch là Hamlet.
- Phường được dịch là Ward.
- Quận được dịch là District.
- Thành phố được dịch là City.
- Tỉnh được dịch là Province.
- Sắp xếp sai thứ tự
Trong tiếng Anh, thứ tự các thành phần địa chỉ thường là:
- Tên nước
- Tên thành phố
- Tên quận/huyện
- Tên phường/xã
- Tên đường
- Số nhà
- Tên tòa nhà
- Tầng
- Phòng
Chúng ta thường viết địa chỉ theo thứ tự của tiếng Việt, dẫn đến sắp xếp sai thứ tự trong tiếng Anh. Ví dụ:
- Địa chỉ tiếng Việt: Số 10, đường Nguyễn Du, phường Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Địa chỉ tiếng Anh sai: 10 Nguyen Du Street, Hoan Kiem District, Hanoi City, Vietnam.
- Địa chỉ tiếng Anh đúng: Nguyen Du Street, No. 10, Hoan Kiem District, Hanoi City, Vietnam.
Dùng sai cách viết
Một số từ ngữ trong địa chỉ tiếng Anh có cách viết khác với tiếng Việt. Ví dụ:
- Đường được viết hoa chữ cái đầu tiên trong tiếng Anh.
- Số nhà thường được viết bằng số La Mã trong tiếng Anh.
- Tên tòa nhà thường được viết bằng chữ hoa toàn bộ.
Thiếu thông tin
Địa chỉ tiếng Anh cần đầy đủ các thông tin cần thiết, bao gồm:
- Tên nước
- Tên thành phố
- Tên quận/huyện
- Tên phường/xã
- Tên đường
- Số nhà
- Tên tòa nhà (nếu có)
- Tầng (nếu có)
- Phòng (nếu có)
Người viết thường bỏ sót một số thông tin quan trọng, dẫn đến địa chỉ không chính xác.
Để tránh những lỗi này, người viết cần nắm rõ cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh và chú ý sắp xếp các thành phần địa chỉ theo thứ tự đúng. Ngoài ra, người viết cũng cần kiểm tra lại địa chỉ kỹ lưỡng trước khi gửi đi.
Lời kết
Có lẽ đây là một bài tương đối dài về thuật ngữ về địa chỉ tiếng Anh hay phân cấp hành chính Việt Nam một cách cụ thể nhất. Từ đó bạn có thể nắm được hầu hết cách viết địa chỉ nhà bằng tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất. Có thể nói trên đây là những đơn vị hành chính hay sử dụng nhất. Trong quá trình tổng hợp không thể tránh khỏi những sai sót, mong nhận được ý kiến từ đọc giả để hoàn thiện hơn bài viết này. Chúc các bạn thành công!
Ý kiến bạn đọc (0)