- So sánh Half-Life CS 1.6 và Half-Life CS 1.1
- đồ họa và âm thanh
- Chơi trò chơi
- chế độ chơi
- Cộng đồng
- Mã CS loại 1.6 và 1.1
- Mã Half Life CS 1.1 và 1.6 cho máy chủ
- Mã Half Life CS 1.1 và 1.6 bắt đầu với MP
- Mã Half Life CS 1.1 và 1.6 dành cho máy khách
- Code Half Life CS 1.1 và 1.6 Mua Súng Nhanh
- Mua nhanh mã trang bị
- Các tập lệnh Half-Life CS 1.1 và 1.6 khác
Tôi nhớ vào những năm 2000, tôi và bạn bè hay đến các quán cà phê Internet để chơi Half-Life với giá 1.000-15.000 đồng một giờ. Vào thời điểm đó, Empire và Half-Life là những game phải chơi trên máy chạy Windows 95. Nhiều lúc chơi game cũng muốn dùng code cho vui. Nhân đây xin tổng hợp lệnh code Half Life CS 1.1 và code Half Life FULL CS 1.6 trên máy tính (PC). Trên thực tế, cheat code CS 1.1 cũng có thể sử dụng được ở phiên bản CS 1.6, vì giữa CS 1.1 và CS 1.6 không có nhiều khác biệt nên bạn chỉ cần sử dụng trực tiếp là được.
So sánh Half-Life CS 1.6 và Half-Life CS 1.1
Half-Life CS 1.6 và Half-Life 1.1 đều là những game bắn súng góc nhìn thứ nhất cổ điển, nhưng có một số khác biệt đáng kể. Sau đây là so sánh chi tiết:
tính năng | Half-Life Counter-Strike 1.6 | Chu kỳ bán rã 1.1 |
---|---|---|
Ngày phát hành | Ngày 19 tháng 11 năm 2000 | Ngày 11 tháng 8 năm 1999 |
Căn cứ | cửa sổ | cửa sổ |
đồ họa | cao cấp hơn | đơn giản hơn |
âm thanh | cao cấp hơn | đơn giản hơn |
Chơi trò chơi | Tối ưu hóa hơn | Ít được tối ưu hóa hơn |
chế độ chơi | hơn | ít hơn |
Cộng đồng | to lớn | nhỏ hơn |
Half-Life CS 1.6 và Half-Life 1.1 đều là những game bắn súng góc nhìn thứ nhất cổ điển, nhưng có một số khác biệt đáng kể.
đồ họa và âm thanh
So với “Half-Life 1.1”, “Half-Life CS 1.6” đã được nâng cấp hơn về mặt đồ họa và âm thanh. Mô hình nhân vật và vũ khí chi tiết hơn, môi trường trò chơi sắc nét hơn và hiệu ứng âm thanh đã được cải thiện.
Chơi trò chơi
“Half-Life CS 1.6” có lối chơi được tối ưu hóa hơn “Half-Life 1.1”. Cơ chế điều khiển và bắn súng đã được cải tiến để giúp trò chơi dễ chơi hơn. Ngoài ra, Half Life CS 1.6 còn bổ sung thêm một số tính năng mới như chức năng cúi người và chế độ chơi deathmatch.
chế độ chơi
“Half-Life CS 1.6” có nhiều chế độ chơi hơn “Half-Life 1.1”. Ngoài các chế độ chơi truyền thống như deathmatch, team deathmatch và giải cứu con tin, Half-Life CS 1.6 còn bổ sung thêm các chế độ chơi mới như chạy đua vũ trang và nổ súng.
Cộng đồng
“Half-Life CS 1.6” có cộng đồng người chơi lớn hơn “Half-Life 1.1”. Điều này có nghĩa là người chơi có thể dễ dàng tìm thấy các trận đấu và máy chủ để chơi.
Mã CS loại 1.6 và 1.1
Mã CS 1.6 và 1.1 được chia thành 5 loại chính, bao gồm:
- Mã máy chủ.
- Mã bắt đầu bằng MP.
- Mã được cung cấp cho khách hàng.
- Mã mua súng.
- Mã mua bánh nhanh và các mã lệnh khác.
Để sử dụng mã, hãy mở bảng điều khiển bằng cách nhấn phím ~ trên bàn phím, nhập sv_cheats 1 và nhấn Enter, sau đó dán mã được yêu cầu và nhấn Gửi.
Mã Half Life CS 1.1 và 1.6 cho máy chủ
mã lệnh | sử dụng |
SV_target 0 | Dùng cho Scount, Awp, SG550 và các loại súng ngắm khác… Được người mới sử dụng khi bắn súng ngắm để cho phép tâm ngắm tự động bám theo mục tiêu trong một phạm vi nhất định. |
Sv_tăng tốc 5 | Tăng tốc độ di chuyển dưới nước khi chơi trên bản đồ ao, hồ, sông và suối. |
Sv_airtăng tốc 10 | Di chuyển nhanh hơn bình thường. Bạn có thể điều chỉnh tốc độ bằng cách thay số 10 bằng một số tùy chọn. |
SV_airmove 10 | Điều chỉnh tốc độ gió. Bạn có thể điều chỉnh tốc độ bằng cách thay số 10 bằng một số tùy chọn. |
SV_gian lận1 | Bật chế độ mã cheat. Chế độ này cho phép bạn nhập các mã can thiệp vào trò chơi, chẳng hạn như mã tiền, nhảy cao và leo tường. |
SV_restart1 | Khởi động lại trò chơi và áp dụng cho máy chủ. |
Kích thước Sv_bước 999999 | Nếu mã trèo tường, nó có thể được đặt thành 0 để trở lại bình thường. |
Sv_skycolor r 9 | Thay đổi màu nhân vật thành màu đỏ khi ở ngoài trời. |
Sv_skycolor r 99 | Mã giống như trên nhưng khác màu. |
Sv_skycolor r 999 | Mã giống như trên nhưng khác màu. |
Sv_skycolor bl 9 | Mã thay đổi màu thành màu xanh. |
Sv_skycolor bl 99 | Mã giống như trên nhưng khác màu. |
Sv_skycolor BL 999 | Mã giống như trên nhưng khác màu. |
sv_skycolorgre 9 | Mã chuyển sang màu xanh lá cây. |
sv_skycolorgre 99 | Mã giống như trên nhưng khác màu. |
sv_skycolorgre 999 | Mã giống như trên nhưng khác màu. |
SV_tiểu thuyết [999999999999″> | Mã đi nhanh trong 4 giây, sau đó lại đi như bình thường, giúp bạn lợi thế khi bắt đầu và chiếm chợ nhanh hơn. |
Sv_restartround 0 | Khởi động lại máy chủ, các chỉ số được thiết lập về cơ bản. |
Sv_spectatormaxspeed | Điều chỉnh tốc độ dạo quanh map, áp dụng cho các spectator – những người với vai trò đã chết hoặc chưa vào một team nào cả. |
Sv_stopspeed | Mã dừng lại nhanh, không bị lỡ đà, điều chỉnh lại tốc độ. |
Sv_maxspeed | Tăng tốc độ di chuyển mức tối đa. |
Sv_waterraccelerate | Tăng tốc độ di chuyển dưới nước, kết hợp với phím “;” để bơi. |
Sv_sendvelocity 0 | Mã lệnh giúp cải thiện chất lượng game cho máy cấu hình yếu tránh bị giật lag. |
Sv_password | tạo mật khẩu cho máy chủ Counter Strike. |
Sv_timeout 60/0 | Trong vòng 60s sẽ kích toàn bộ người chơi cùng phòng. |
Sv_lan 1 | Cho phép kết nối mạng Lan trong cùng hệ thống. |
Sv_gravity (-999 đến 9999) | Mã bay, chỉ số càng nhỏ càng bay cao, chính xác hơn đây là mã trọng lực, khi trong lực về 0 bạn sẽ luôn lơ lửng trên trời. Mức bình thường là 800. |
Sv_clienttrace 1 | Lệnh bắn chính xác hay còn gọi là mã đạn đuổi, ở mức 9999 bạn chỉ việc dơ súng lên trời ở màn Deathmatch. |
Sv_failuretime 0.5 | Điều chỉnh thời gian chuẩn bị trước khi vào mỗi ván, bạn có thêm thời gian để trang bị vũ khí trước khi di chuyển. Mã Counter Strike này hạn chế việc sử dụng mã mua súng nhanh và chiếm vị trí tốt. |
Sv_waterfriction 1 | Cải thiện tốc độ di chuyển dưới nước. |
Sv_challengetime 15 | Tăng thời gian thi đấu mỗi ván trong Counter Strike. |
Sv_zmax 4096/00 | Nhìn xuyên tường khi thiết lập chế độ màn hình 3D. |
Sv_skyname | Đặt tên cho Sky. |
Sv_maxvelocity 2000 | Giúp di chuyển nhanh hơn. |
Mã Half Life CS 1.1 và 1.6 bắt đầu với MP
Mã lệnh | Công dụng |
Mp_startmoney 800 | Giúp bạn có một khoản tiền lúc bắt đầu từ 800$ đến tối đa là 16000$. |
Mp_logdetail 1 | Giúp bạn phân biệt địch hay ta, nếu là địch khi bắn sẽ có một chấm đỏ xuất hiện ở nóng súng và ngược lại. |
Mp_fadetoblack 1 | Mã chống các “spectator” hoặc các người chơi đã chết soi máy khác giúp đồng đội. Khi chết bạn chỉ có thể ngồi yên một chỗ với cái màn hình đen thui mà thôi. |
Mp_buytime 1.5 | Thiếp lập thời gian mua vũ khí, tránh tính trạng buôn bom, 1.5 tương ứng 90 giây. |
Mp_winlimit 0 | Thiết lập số trận chiến thắng tối đa mỗi game, nếu để là 10 thì đội nào thắng 10 trận trước sẽ chiến thắng. |
Mp_limitteams 2 | Điều chỉnh số người chơi được phép tham gia ở mỗi bên. |
Mp_autokick 1 | Tự động kích người chơi có chất lượng mạng kém, cấu hình thấp gây giật lag. |
Mp_autoteambalance 1 | Tự động cân bằng số người chơi ở mỗi team. |
Mp_chasecam 1 | Chỉnh chế độ chasecam, theo dõi đồng đội sau khi chết. |
Mp_c4timer | Chỉnh thời gian bom nổ tính từ khi đặt trong các map như Dust, mặc định là 45 giây là bạn có thể chỉnh lên 90 giây. |
Mp_freezetime 6 | Ở các phiên bản Half life thì mã này được đặt tại 0, còn trong Counter Strike thì được phép mặc định ở 6, thiết lập thời gian dừng ở đầu mỗi ván. |
Mp_roundtime | Chỉnh thời gian ở mỗi ván chơi, nếu đặt là 3 tức là 3 phút cho mỗi màn chơi. |
Mp_friendlyfire 0 | Cho phép gây sát thương lên đồng đội, nếu cố tình sẽ bị kích, 0 là tắt và 1 là kích hoạt. |
Mp_timelimit 4 | Thời gian tối đa của mỗi ván chơi. |
Mp_maxrounds 10 | Thiết lập số vòng chơi cho mỗi một lần tạo mạng game. |
Mp_footsteps 1 | Thiết lập âm thanh cho tiếng bước chân, bạn có thể nghe thấy được tùy vào khoảng cách. |
Mp_flashlight 0/1 | Bật tắt chế độ sử dụng đèn pin, ngoài ra bạn có thể bấm F để thiết lập riêng. |
Mp_hostagepenalty 1/0 | Bật tắt chế độ trừ tiền khi bạn bắn chết con tin, có tác dụng cho tất cả người chơi. Nếu tắt chế độ này bạn hoàn toàn có thể lấy con tin ra làm bia đỡ đạn theo ý thích. |
Mp_logmessages 0/1 | Không thể chat khi đã chết. |
Mp_forcechasecam 0/1/2 | Khi chết thì chỉ xem được đồng đội của mình mà thôi. |
Mp_chattime 10 | Thời gian cho phép chat với nhau, mã Counter Strike này giúp hạn chế tình trạng spam đến từ các người chơi tiêu cực, toxic. |
Mp_weaponstay 0 | Mã Counter Strike này giúp bạn có đầy đủ đạn dược khi nhặt súng, không cần biết súng đó đã mua đầy đạn hay chưa. |
Mã Half Life CS 1.1 và 1.6 dành cho máy khách
Mã lệnh | Công dụng |
Cl_observercrosshair 1 | Bật tắt chế độ Crosshair. |
Cl_hidefrags 1 | Ẩn hoặc hiện chỉ số Kill/Death hoặc ấn Tab. |
Cl_gg | Tắt mở chế độ game Gaube. |
Cl_himodels 0/1 | Tắt mở chế độ xem Higher Models. |
Cl_yawspeed 210 | Mã lệnh di chuyển nhanh trong Counter Strike. |
Cl_upspeed 320 | Leo các loại thang sẽ nhanh hơn. |
Cl_movespeedkey 0.3 | Độ nhạy của phím. |
Cl_anglespeedkey 0.67 | Tăng tốc độ nhận lệnh từ phím. |
Cl_gratestimation 1 | Tăng âm thanh tiếng bước chân. |
Cl_rol [tab] 3 | Mã không theo dõi được. |
cl_client [tab] 999 | Nhấn phím Tab để hiển thị tên mã đầy đủ. |
Cl_sidespeed x | Đặt tốc độ di chuyển ngang nhanh hơn. |
Cl_tốc độ tiến x | Đặt tốc độ di chuyển nhanh hơn. |
Cl_tốc độ rút lui x | Đặt tốc độ di chuyển lùi nhanh hơn. |
Code Half Life CS 1.1 và 1.6 Mua Súng Nhanh
mã lệnh | Loại súng |
đưa vũ khí_tháng tám | Steyr vào tháng 8 |
Tặng vũ khí_p288 | SIG p288 |
Tặng vũ khí_Scout | trinh sát |
Tặng vũ khí_m249 | Pala |
Trao cho Weapon_mp5navy | MP5 |
Tặng vũ khí_mac 10 | MAC-10 |
Tặng vũ khí_m3 | Siêu súng ngắn M3 |
tặng vũ khí_g3sg1 | súng bắn tỉa H&K |
tặng vũ khí_glock18 | súng lục Glock 18 |
Tặng vũ khí_p90 | Tính năng P90 |
Tặng vũ khí_Elite | mũ beretta đôi |
đưa vũ khí_deagle | đại bàng sa mạc |
Tặng vũ khí_sg552 | đặc công |
Tặng vũ khí_xm1014 | Benelli XM1014 |
Tặng vũ khí_ak47 | AK-47 |
tới vũ khí vũ trụ_awp | súng bắn tỉa Bắc Cực |
Tặng vũ khí_bom chớp | flashbang |
đưa vũ khí_hegrenade | Lựu đạn nổ cao |
Tặng vũ khí_bom khói | bom khói |
đưa vũ khí_awp | Bắc Cực |
tặng vũ khí_sig550 | Tín hiệu 550 |
vũ khí_ump45 | Ump.45 |
vũ khí_usp | USP 45 |
toweapon_kevlar | áo vest kevlar |
Tặng vũ khí_Kính nhìn đêm | kính nhìn đêm |
Mua nhanh mã trang bị
mã lệnh | sử dụng |
Liên kết E “setinfo lefthand 1” | Chuyển súng sang tay trái và nhấn phím E để bật tắt. |
liên kết R “setinfo lefthand 0” | Chuyển súng sang tay phải của bạn. |
Liên kết E “menu chọn x”, x=1;2;3;4;5;6;7;8 | Bạn có thể nhanh chóng mua áo giáp, súng và lựu đạn chỉ bằng một cú nhấp chuột. Phím E áp dụng ở đây và bạn có thể đổi sang các phím khác. |
Trói tôi “chữ thập 0” | Tắt và bật chế độ Crosshair. |
liên kết p “gl_zmax 0/1460” | Xem xuyên tường bằng màn hình 3D. |
Bind e” Chọn nhóm; Menu mua hàng chọn 6; Menu mua hàng chọn 1″ | Code là bất tử và sẽ chết và sống lại sau 5 giây. |
Các tập lệnh Half-Life CS 1.1 và 1.6 khác
mã lệnh | sử dụng |
Kỹ năng 1 | Giết/đánh bại 1 người chơi. |
Hud_centerid 0/1 | Hiển thị chế độ xem IP, có thể tùy chỉnh bật tắt. |
Không có mục tiêu 00 | Mã này sẽ loại bỏ chấm đỏ khi bắn và cơ thể bạn sẽ không phát sáng. |
Hướng xuống/hướng lên | Giảm/tăng độ phóng đại màn hình. |
ràng buộc | Để có mã mua hàng nhanh, xem thêm ở trên. |
Ma 0/1 | Cái nhìn về cái chết. |
Số lượng vỏ tối đa | Hãy trang bị đầy đủ vũ khí khi trận chiến bắt đầu. |
Lượng khói tối đa | Thở ra khói trong bản đồ tuyết. |
Người nôn x | x: 0 = mù đồng đều; 1 = bình thường; 2 = mù. Tầm nhìn đạt được khi sử dụng vòng mù. |
địa chỉ mạng | Xem các địa chỉ IP đi vào mạng của bạn. |
Chuyển đổi trình duyệt | Tạm dừng trò chơi và tìm trò chơi khác. |
trạng thái | Xem thông số đầy đủ của người chơi. |
thời gian | Thời gian chơi từ đầu đến giờ. |
làm mới thời gian | Làm mới bất cứ lúc nào. |
Thêm vào | Thêm Người Mới, mã này được kết hợp với Bot để thêm máy vào cấp độ. |
+Hình ảnh, -Hình ảnh | Mã nhịp tim, EKG. |
Tỷ lệ độ nhạy thu phóng 1,2 | Mã để điều chỉnh độ nhạy khi nhắm. |
mật khẩu | Đặt mật khẩu để ngăn việc thử lại và kết nối lại. |
bỏ trốn | Thoát khỏi máy chủ. |
tiếng vang | Tạo tiếng vang. |
sơ đồ radar | Lệnh sử dụng radar. |
Didrada | Sử dụng radar để hủy bỏ. |
Bỏ chọn | Thoát khỏi bảng điều khiển. |
Force_centerview | Tăng kích thước màn hình. |
người thứ nhất và người thứ ba | Chế độ xem tử thần. |
+/-tải lại | Tải lại nhanh chóng. |
+/- vịt | ngồi. |
+/- nhảy | nhảy. |
+/- tốc độ | Tăng tốc độ lên. |
+/- dịch sang trái | Tự động đi sang trái. |
+/- di chuyển sang phải | Tự động đi bên phải. |
+/-Khóa | Tự động nhìn xuống. |
+/-Tìm | Nhìn trực tiếp. |
+/- camyawright | Công nghệ này thiên về bên phải. |
+/-camyawleft | Công nghệ thiên về bên trái. |
+/-Hiển thị điểm | Hiển thị danh sách người chơi. |
+/- điểm | Hiển thị danh sách người chơi. |
+/- tốc độ | Hãy dành thời gian của bạn. |
+/- Straf | Không điều chỉnh chuột lên hoặc xuống. |
+/-trở lại | Tự động sao lưu. |
+/- chuyển tiếp | Tự động tiến lên. |
+/-đúng | Chỉ cần tự động. |
+/-Trái | Tự động rời đi. |
rửa sạch | Xem mẫu từ trên xuống dưới. |
Sửa chữa | Kiểm tra ổ đĩa nào đang chơi game. |
Tắt máy chủ | Thoát khỏi máy chủ. |
Âm thanh nhỏ dần trong và ngoài | Tắt âm thanh. |
Phiên bản | Kiểm tra phiên bản bạn đang chơi. |
say rượu | Cuộc trò chuyện chung. |
say_team | Nói chuyện với đồng đội. |
Kể | Lời nói. |
tạm dừng | Dừng chơi trên máy chủ. |
cứu | Lưu bản trình diễn. |
Tự động lưu | Tự động lưu bài thuyết trình. |
Bắt đầu bản demo | Bắt đầu xem bản demo. |
bản demo + tên | Bắt đầu bài thuyết trình. |
Dừng trình bày | Dừng bài thuyết trình. |
bộ nhớ đệm | Xem thông số kỹ thuật. |
bỏ trốn | Thoát khỏi bảng điều khiển. |
Chuyển đổi bảng điều khiển | Thoát khỏi bảng điều khiển. |
Bảng điều khiển Didi | Thoát khỏi bảng điều khiển. |
chế độ tin nhắn = nói | Lời nói. |
Chế độ tin nhắn 2 = say_team | Nói chuyện với đồng đội. |
người chơi tối đa | Xem số lượng người chơi tối đa. |
bên | Thêm màn hình. |
úp xuống | thu nhỏ màn hình |
gamedil | Xem thư mục hiện tại. |
kết nối | Kết nối với máy chủ. |
dừng lại | Dừng trình bày |
Chơi thử | Xem bản demo. |
Xóa bản trình diễn | Xóa bản trình diễn. |
phim ngôi sao | Bắt đầu bài thuyết trình. |
phim kết thúc | Đóng bản demo. |
dừng âm thanh | Tắt âm thanh. |
Máy chủ Ping | Kiểm tra ping máy chủ. |
Đặt âm lượng 0,25 | Điều chỉnh âm thanh. |
Độ nhạy 5,7 | Điều chỉnh độ nhạy của chuột |
D_mipcap 0 | Màn hình 3D. |
D_mipcaple 0/10 | Màn hình 3D. |
Tay trái (mặc định 1) | tay. |
tên “tên” | Đổi tên mã của ký tự. |
ra | ra. |
Từ chức | ra. |
người dùng | Kiểm tra số lượng người chơi. |
Điều chỉnh dấu thập | Thay đổi màu kính ngắm. |
Màu256 256 256 | HUD thay đổi màu sắc. |
thời gian còn lại | Đã đến lúc thoát khỏi bản đồ. |
phẳng | Xem giá trị ping. |
Xung 101 | money code, nếu muốn sử dụng bạn phải kích hoạt sv_cheat 1. |
Xung 99 | Ở góc trên bên phải màn hình là Logo Sierra. Mã này hơi khó chỉnh sửa và phải nhập khoảng 6 hoặc 7 lần. |
Xung 195 | Bấm vào tất cả AI. |
Xung 102 | Mẹ ném xương. |
D(ta);3 | Bấm vào máy chủ. |
Tập 1 | Điều chỉnh âm lượng loa. |
Lightgamma 2.5, ambret-1.001, gamma 99, sáng(tab)99 | Mã tươi sáng. |
Khởi động lại | Khởi động lại máy chủ. |
Bản đồ + tên bản đồ | Mã đổi tầng. |
Lớp Trường Lạc | Mã đổi tầng. |
Chữ thập | Sử dụng hay không sử dụng phạm vi. |
Chúa | Bật chế độ thần thánh. |
Noklip | Mang theo một thùng chứa. |
đá+tên | Đá ai đó khỏi máy chủ của bạn. |
tên máy chủ | Máy chủ tên. |
giết chủ nhà | Thoát khỏi máy chủ. |
giết máy chủ | Thoát khỏi máy chủ. |
Thử lại | Thoát ra và quay trở lại. |
da + tên da | Thay đổi ngoại hình của người chơi. |
Trên đây là bài viết tổng hợp bộ code Half Life CS 1.1 và CS 1.6 chi tiết nhất. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn trải nghiệm được nhiều giây phút thú vị hơn của trò chơi này! Tôi chúc bạn thành công!
Ý kiến bạn đọc (0)