- Câu đối Tết là gì?
- Tại sao có phong tục viết câu đối ngày Tết ở Việt Nam?
- Ý nghĩa tốt đẹp của câu đối Tết hay ý nghĩa
- Câu đối Tết hay ý nghĩa
- Câu đối Tết hay ý nghĩa có 3 chữ
- Câu đối Tết hay ý nghĩa có 4 chữ
- Câu đối Tết hay ý nghĩa có 5 chữ
- Câu đối Tết hay ý nghĩa có 6 chữ
- Câu đối Tết hay ý nghĩa có 7 chữ
- Câu đối Tết hay ý nghĩa có 8 chữ
- Câu đối Tết hay ý nghĩa tiếng Trung
- Lời kết
“Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ. Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh,…” là những thứ không thể thiếu của mỗi gia đình tạo nên một cái Tết ấm êm, no đủ. Đặc biệt, nếu đang băn khoăn chưa biết chọn câu đối Tết hay ý nghĩa giúp mang tài lộc đến cho gia đình thì bạn tìm hiểu ngay danh sách những câu đối ngày tết từ Hải Dương News dưới đây nhé.
Câu đối Tết là gì?
Câu đối Tết hay có tên khác “Xuân Liên”, “Liễn Tết” thực tế là một thể loại văn học thuộc thể biền ngẫu. Cụ thể: Hai vế đối nhau nhằm biểu thị ý chí, quan điểm, tình cảm của tác giả vào dịp Tết đến, xuân về.
Một câu đối không phải bạn muốn viết thế nào cũng được mà phải theo luật về thanh, vần, lượng từ và ý nghĩa. Đối với câu đối thơ, trong thể thơ ngũ ngôn hoặc thất ngôn, tác giả phải sử dụng đúng quy luật bằng trắc của hai câu thực và câu luận.
Câu đối ở Việt Nam cũng được chia thành nhiều loại với mục đích khác nhau như câu đối Tết, câu đối thờ, câu đối mừng, câu đối trào phúng,…
Tại sao có phong tục viết câu đối ngày Tết ở Việt Nam?
Thực ra, câu đối có nguồn gốc từ Trung Quốc vào thời Chu. Ngày mùng 1 Tết, mỗi nhà sẽ treo trước cửa nhà 2 tấm bùa bằng gỗ cây đào hay còn gọi là “đào phù”. Trên tấm gỗ có viết 2 vị thần chế phục được ác ma là Thần Đồ và Uất Lũy. Hai vị này giúp xua đuổi tà ma, ác quỷ, trừ bỏ xui xẻo và đem đến may mắn cho gia đình.
Đến thời Ngũ Đại, trong cung đình nhà Tây Hán viết lên tấm đào phù là những câu đối. Theo ghi chép lại của “Tống sử – Thục thế gia” có viết: Hậu Thục chủ Mạnh Sưởng lệnh cho học sĩ Chương Tốn viết lên đào phù 2 câu đối:
“Tân niên nạp dư khánh – Gia tiết hiệu trường xuân. (Dịch là: Năm mới thừa phúc lành – Tết đẹp mãi trường xuân).
Câu đối này là câu đối Tết đầu tiên trong lịch sử các nước Châu Á. Từ đời Tống trở đi thì việc viết câu đối Tết đã dần trở nên phổ biến. Sang đến thời nhà Minh, câu đối đổi tên thành Xuân liên và ngày càng phổ biến ở các nước châu Á như Hàn Quốc, Nhật Bản, Việt Nam.
Với Việt Nam, câu đối Tết bắt đầu phổ biến từ thời nhà Trần, không chỉ mang ý nghĩa may mắn mà câu đối Tết còn thể hiện trí tuệ của người chơi.
Ý nghĩa tốt đẹp của câu đối Tết hay ý nghĩa
Câu đối đỏ không chỉ là vật trang trí mỗi dịp Tết đến xuân về mà còn trở thành nét đẹp truyền thống của dân tộc. Nhìn thấy chúng, ta lại cảm nhận được hương vị Tết cổ truyền xa xưa. Dù có đi bất cứ đâu, nhìn thấy câu đối đỏ Việt Nam là chúng ta như thấy quê hương, gia đình quen thuộc.
Những câu đối được viết trên giấy màu hồng đào hoặc màu đỏ. Theo quan niệm của cha ông ta, màu đỏ rực rỡ tượng trưng cho sức sống mãnh liệt, may mắn, cát tường, xua đi những điều xấu. Từng chữ được ông đồ già viết bằng mực tàu trên giấy chính là lời chúc, lời mong cầu ý nghĩa nhất mà người xin câu đối muốn co để dành tặng cho bạn bè, gia đình, người thân.
Bên cạnh đó, vào dịp năm mới các gia đình treo câu đối đỏ với mong muốn năm mới may mắn, bình an, thành công.
Câu đối Tết hay ý nghĩa
– Câu đối Tết chung
1. Lộc biếc mai vàng xuân hạnh phúc – Đời vui sức khỏe Tết an khang
2. Phúc sinh lễ nghĩa gia đường thịnh – Lộc tiến vinh hoa phú quý xuân. (Dịch: Phúc đem lễ nghĩa trong nhà thịnh – Lộc nảy vinh hoa phú quý xuân).
3. Tuế hữu tứ thời xuân tại thủ – Nhân bách hạnh hiếu vi tiên. (Dịch: Năm có bốn mùa, mở đầu bằng mùa xuân – Người ta có trăm tính nhưng tính hiếu thảo là cần trước hết).
– Câu đối chúc Tết cho doanh nghiệp
1. An khang thịnh vượng – Mã đáo thành công
2. Chúc tết đến trăm điều như ý – Mừng xuân sang vạn sự thành công
3. Đa lộc, đa tài, đa phú quý – Đắc thời, đắc lợi, đắc nhân tâm
4. Tân niên, tân phúc, tân phú quý – Tấn tài, tấn lộc, tấn bình an
5. Trúc báo bình an, tài lộc đến – Mai khai phú quý, lộc quyền lai
6. Cầu được, ước thấy, xuân như ý – Phúc ngập, lộc tràn, Tết phồn vinh
– Câu đối chúc Tết thầy cô
1. Cao quý nào bằng nghề nhà giáo – Vinh quang chi hơn nghiệp trồng người
– Câu đối Tết cho học sinh
1. Năm mới thầy cô vui như TếtTân niên sách vở nở hoa thơm. | 2. Tết đến với gia đình vui vầy hạnh phúcXuân về với bạn bè háo hức sẽ chia. |
3. Xuân tới muôn hoa cườiNăm mới lớp chúng mình tươi. | 4. Xuân về ta chúc nhau học tốtHè sang cùng gặt hái thành công. |
5. Ngoài vườn, cây lá đơm nụ biếcTrong lớp, sách thơm nở điểm mười. | 6. Mai vàng nở rộ đón mừng năm mớiĐào hồng khoe sắc đón xuân sang. |
– Câu đối Tết cho trẻ mầm non
1. Mai đào đua nởCô cháu vui xuân. | 2. Tết đến cô giáo chăm dạy trẻXuân về các bé lại chăm ngoan. |
3. Trời thêm tuổi mới, ngày thêm thọXuân khắp dương gian, phúc khắp nhà. | 4. Phúc sinh lễ nghĩa gia đường thịnhLộc tiến vinh hoa phú quý xuân. |
Câu đối Tết hay ý nghĩa có 3 chữ
1. Tân xuân trường – Phát kỳ tường | 2. Hỷ dinh vạn – Hộ thiên gia |
3. Phúc đầy nhà – Năm thêm giàu | 4. Tuế tuế tam – Xuân đắc ý |
5. Xuân hạnh phúc – Tết an khang | 6. Lễ tiết dĩ – Hoà vi quí |
7. Xuân ý tam – Giang tứ hải | 8. Đức ngập tràn – Thêm vinh hoa |
9. Hoa hương liễu – Lục xuân nồng | 10. Đại nghiệp thiên – Phàm cánh phát |
11. Niên niên vạn – Sự khai tâm | 12. Nghinh xuân chí – Phú nhân gia |
13. Minh xuân vạn – Tượng canh tân | 14. Nhân thọ niên – Phong lộc mãn |
15. Tân xuân trường – Phát kỳ tường | 16. Hỷ dinh vạn – Hộ thiên gia |
(Nguồn tại Hải Dương News FOOD)!
Câu đối Tết hay ý nghĩa có 4 chữ
1. Hoa khai phú quýTrúc báo bình an | 2. Bách thuận vi phúcLục hợp đồng xuân |
3. Đông nghinh mai chíXuân bạn yến quy | 4. Xuân dinh tứ hảiMai khai ngũ phúc |
5. Tứ thời cát khánhBát tiết an khang | 6. Nhân tăng thọ kỷThiên chuyển dương hòa |
7. Phát phúc sinh tàiĐồi kim tích ngọc | 8. Bách nghiệp hưng vượngNgũ cốc phong đăng |
9. Vạn phương hữu cátTứ quý trình tường | 10. Hoa hương thế kỷPhước nạp môn đình |
11. Tuế thông thịnh thếNhân phùng hoa niên | 12. Thi hương môn đệĐào thục môn gia |
13. Ngàn lần như ýVạn sự như mơ | 14. Tình chặt như keoDẻo dai hạnh phúc |
15. Hay ăn chóng béoTiền nhiều như kẹo | 16. Mịn màng trắng trẻoSức khỏe như voi |
17. Cát tường như ýCung chúc Tân xuân | 18. Triệu sự bất ngờTỷ lần hạnh phúc |
19. Tống tự nghênh tânVạn sự cát tường | 20. Phát tài phát lộcCông thành danh toại |
21. Thành công liên miênHạnh phúc triền miên | 22. Cung chúc tân xuânVạn sự như ý |
23. Thi thư môn đệĐào thục nhân gia. | 24. Cung hỷ phát tàiTấn tài tấn lộc. |
25. Cung chúc tân niênSức khỏe vô biên | 26. Hòa khí sinh tàiTân niên vạn phúc. |
27. Túi luôn đầy tiềnSung sướng như tiên | 28. Xuân phong tống phướcHỷ khí lâm môn. |
Câu đối Tết hay ý nghĩa có 5 chữ
1. Xuân an khang thịnh vượng
Niên phúc thọ miên trường |
2. Minh niên tăng vạn lộc – Xuân nhật tập thiên tường
(Dịch nghĩa: Năm năm xuân như ý – Tuổi tuổi ngày bình an) |
3. Phúc lộc tài như ý
Nhân lễ nghĩa trí tín |
4. Phúc lai miên thế trạch – Lộc mãn trấn gia thanh
(Dịch nghĩa: Năm mới tăng vạn lộc – Ngày xuân góp nghìn may). |
5. Tứ thời xuân tại thủ – Ngũ phúc thọ vi tiên
(Dịch nghĩa: Bốn mùa xuân trên hết – Năm phúc thọ đầu tiên). |
6. Tân niên nạp dư khánh – Gia tiết hiệu trường xuân
(Dịch nghĩa: Năm mới mang đến điều may đầy đủ – Tết tốt báo hiệu ngày xuân mãi dài). |
7. Niên niên như ý xuân – Tuế tuế bình an nhật
(Dịch nghĩa: Năm năm xuân như ý – Tuổi tuổi ngày bình an). |
8. Đong cho đầy hạnh phúcGói cho trọn lộc tài |
9. Minh niên tăng vạn lộcXuân nhật tập thiên tường. | 10. Xuân an khang thịnh vượngNiên phúc thọ miên trường |
11. Niên niên như ý xuânTuế tuế bình an nhật | 12. Giữ cho mãi an khangThắt cho chặt phú quý |
13. Năm nay tăng vạn lộcXuân nhật tập thiên thường | 14. Phúc lai miên thế trạchLộc mãn trấn gia thanh. |
15. Năm năm xuân như ýTuổi tuổi ngày bình an | 16. Tứ thời xuân tại thủNgũ phúc thọ vi tiên. |
17. Phúc dâng tràn mọi nẻoLộc thơm ngát cửa nhà | 18. Phúc lộc tài như ýNhân lễ nghĩa trí tín |
Câu đối Tết hay ý nghĩa có 6 chữ
1. Tuế tuế tam xuân đắc ýNiên niên vạn sự khai tâm. | 2. Tiếp phước thọ tinh môn đệNghinh xuân chí phú nhân gia. |
3. Nhân thọ niên phong lộc mãnHoa hương liễu lục xuân nồng. | 4. Đại nghiệp thiên phàm cánh phátMinh xuân vạn tượng canh tân. |
5. Xuân ý tam giang tứ hảiHỷ dinh vạn hộ thiên gia. | 6. Lễ tiết dĩ hoà vi quíTân xuân trường phát kỳ tường. |
7. Cạn ly năm qua đắc lộcNâng cốc năm mới phát tài |
Câu đối Tết hay ý nghĩa có 7 chữ
1. Xuân an khang đức tài như ýNiên thịnh vượng phúc thọ vô biên | 2. Chúc Tết đến trăm điều như ýMừng xuân sang vạn sự thành công |
3. Tăng phúc tăng quyền tăng phú quýTấn tài tấn lộc tấn vinh hoa | 4. Ngoài ngõ mừng xuân nghênh phúc lộcTrong nhà vui Tết đón bình an. |
5. Tân niên tân phúc tân phú quýTấn tài tấn lộc tấn bình a | 6. Tết đến gia đình vui sum họpXuân về con cháu hưởng bình an |
7. Mai vàng nở rộ mừng năm mớiĐào hồng khoe sắc đón xuân sang | 8. Xuân sang cội phúc sinh nhành lộcTết về cây đức trổ thêm hoa |
9. Trai gái cười vui mừng đón TếtTrẻ già hoan hỉ đón xuân sang. | 10. Lộc biếc, mai vàng, xuân hạnh phúcĐời vui, sức khoẻ, tết an khang |
11. Trời thêm tuổi mới, người thêm thọXuân khắp dương gian, phúc khắp nhà | 12. Tết trong nhà, Tết ra ngoài phốLộc trên trời, lộc xuống nhân gian |
13. Phúc mãn đường niên tăng phú quýĐức lưu quang nhật tiến vinh hoa. | 14. Phúc Lộc Thọ tam tinh cùng chiếuThiên Địa Nhân nhất thể đồng xuân |
15. Cạn ly mừng năm qua đắc lộcNâng cốc chúc năm mới phát tài | 16. Thiên tăng tuế nguyệt, niên tăng thọXuân mãn càn khôn, phúc mãn đường |
17. Phúc như Đông Hải trường lưu thủyThọ tỷ Nam Sơn bất lão tùng. | 18. Xuân đáo bình an tài lợi tiếnMai khai phú quý lộc quyền lai |
19. Ngày xuân hạnh phúc bình an đếnNăm mới vinh hoa phú quý về. | 20. Xuân sang hạnh phúc bình an đếnTết tới vinh hoa phú quý về |
21. Xuân như cẩm tú, nhân như ngọcKhách mãn gia đình, tửu mãn tôn. | 22. Môn đa khách đáo thiên tài đáoGia hữu nhân lai vạn vật lai |
23. Trọn hiếu, vẹn tình – Xuân bất tậnChu ân, toàn phúc – Tết vô song | 24. Đa lộc đa tài đa phú quýĐắc thời đắc lợi đắc nhân tâm. |
25. Nở sắc hoàng mai chiều nguyệt tậnTươi màu thủy trúc sáng tân xuân. | 26. Gió trêu sột soạt tà áo biếcTrên giàn thiên lý bóng xuân sang. |
27. Đào thắm, mai vàng khoe sắc TếtTình sâu, nghĩa nặng ngát hương Xuân | 28. Ngoài phố tưng bừng ngày hội TếtTrong nhà nhộn nhịp bữa tiệc Xuân |
29. Thu hết rét về trời trở lạnhĐông qua nắng đến đất hừng xuân | 30. Vạn đóa hoa tươi khoe sắc TếtNghìn bài thơ thắm đượm hương Xuân |
31. Tết đến rượu ngon đưa mấy chénXuân về bút mới thử vài trang | 32. Sáng mồng một, lòng theo tạo hóaMở toang ra, cho thiếu nữ đón xuân vào. |
33. Trời thêm tuổi mới, năm thêm thọXuân khắp càn khôn, phúc khắp nhà. | 34. Đa tài đa lộc đa phú quýĐắc thời đắc lộc đắc nhân tâm |
35. Xuân sang đức tài được như ýNăm mới đến phúc thọ vô biên | 36. Nhiều lộc nhiều tài nhiều của cảiGặp thời gặp lợi gặp lòng người. |
37. Tổ tông công đức thiên niên thịnhTử hiếu tôn hiền vạn đại xương | 38. Thịt mỡ dưa hành câu đối đỏCây nêu tràng pháo bánh chưng xanh |
39. Mừng xuân nhà nhà thêm công đứcĐón Tết từ bi bớt ưu phiền | 40. Mai vàng nở rộ đón xuân sangĐào hồng khoe sắc mừng năm mới. |
41. Phúc sinh lễ nghĩa gia đường thịnhLộc tiến vinh hoa phú qúy xuân | 42. Nhập môn tân thị kinh luân kháchMãn tọa dai đồng cẩm tú nhân |
43. Năm mới hạnh phúc bình an tiếnXuân sang vinh hoa phú quý lai. | 44. Xuân sang cội phúc sinh thành lộcTết về công đức tổ thêm hoa |
45. Phúc mãn đường, niên tăng phú quýÐức lưu quang, nhật tiến vinh hoa | 46. Niệm tiên tổ, duật tu quyết đứcKhải hậu nhân,trường phát kỳ tường |
47. Trời thêm năm tháng, tuổi thêm thọXuân khắp đất trời, phúc khắp nhà. | 48. Cầu được, ước thấy – Xuân như ýPhúc ngập, lộc tràn – Tết phồn vinh |
49. Ðịa sinh tài, thế nghiệp quang huyThiên tứ phúc, gia thanh hiện thái | 50. Sơn thủy thanh cao xuân bất tậnThần tiên lạc thú cảnh trường sinh |
51. Báo hiếu, đáp tình – Xuân nghìn phúcGiúp nghèo, cứu ngặt – Tết vạn ân | 52. Tuế hữu tứ thời xuân tại thủNhân bách hạnh hiếu vi tiên |
Câu đối Tết hay ý nghĩa có 8 chữ
1. Tối Ba mươi đá thằng Bần ra khỏi cửaSáng mồng một nghênh ông Phúc vào nhà | 2. Xuân tha hương sầu thương về quê mẹTết xa nhà buồn bã nhớ quê cha. |
3. Phúc rạng rỡ niềm vui tươi hy vọngLộc đủ đầy no ấm suốt quanh năm | 4. Tiễn Khỉ đi chúc xuân vui hạnh phúcĐón Gà về mừng Tết đạt thành công |
Câu đối Tết hay ý nghĩa tiếng Trung
1. 事事如意大吉祥
家家顺心永安康 Shì shì rúyì dà jíxiáng Jiā jiā shùnxīn yǒng ānkāng Dịch Hán Việt: Sự sự như ý đại cát tường Gia gia thuận tâm vĩnh an khang Dịch nghĩa: Vạn sự như ý đại cát tường Nhà nhà hòa thuận mãi an khang |
2. 岁岁平安日
年年如意春 Suì suì píngān rì Nián nián rúyì chūn Dịch Hán Việt Tuế tuế bình an nhật Niên niên như ý xuân Dịch nghĩa Năm năm xuân như ý Tuổi tuổi ngày bình an |
3. 开门迎春春满院
抬头见喜喜事多 Kāi mén yíng chūn chūn mǎn yuàn Tái tóu jiàn xǐ xǐ shì duō Dịch Hán Việt Khai môn nghênh xuân xuân mãn viện Đài đầu kiến hỉ hỉ sự đa Dịch nghĩa Mở cửa đón xuân xuân đầy nhà Ngẩng đầu gặp sự sự an vui |
4. 迎春迎喜迎富贵
接福接财接平安 Yíng chūn yíng xǐ yíng fúguì Jiē fú jiē cái jiē píngān Dịch Hán Việt Nghênh xuân nghênh hỉ nghênh phú quý Tiếp phúc tiếp tài tiếp bình an Dịch nghĩa Nghênh xuân nghênh hỉ nghênh phú quý Đón phúc đón tài đón bình an |
5. 天增岁月人增寿
春满乾坤富满堂 Tiān zēng suì yuè rén zēng shòu Chūn mǎn qián kūn fú mǎn táng Dịch Hán Việt Thiên tăng tuế nguyệt nhân tăng thọ Xuân mãn càn khôn phúc mãn đường Dịch nghĩa Trời thêm năm tháng, người thêm thọ Xuân khắp đất trời phúc khắp nhà |
6. 竹报平安,财力进
梅开富贵,禄权来 Zhú bào píngān, cáilì jìn Méi kāi fúguì, lùquán lái Dịch Hán Việt Trúc báo bình an, tài lực tiến Mai khai phú quý, lộc quyền lai Dịch nghĩa Trúc giữ bình an, tài lợi tiến Mai khai phú quý, lộc quyền về |
7. 一帆风顺年年好
万事如意步步高 Yì fān fēng shùn nián nián hǎo Wàn shì rú yì bù bù gāo Dịch Hán Việt Nhất phàm phong thuận niên niên hảo Vạn sự như ý bộ bộ cao Dịch nghĩa Thuận buồm xuôi gió năm năm tốt Vạn sự như ý bước bước cao |
8. 家兴人兴事业兴
福旺财旺运气旺 Jiā xìng rén xìng shìyè xìng Fú wàng cái wàng yùnqì wàng Dịch Hán Việt Gia hưng nhân hưng sự nghiệp hưng Phúc vượng tài vượng vận khí vượng Dịch nghĩa Gia hưng nhân hưng sự nghiệp hưng Nhiều phúc nhiều tài nhiều may mắn |
9. 福生礼仪家庭盛
禄进荣华富贵春 Fú shēng lǐyì jiātíng shèng Lù jìn rónghuá fú guì chūn Dịch Hán Việt Phúc sinh lễ nghĩa gia đường thịnh Lộc tiến vinh hoa phú quý xuân Dịch nghĩa Phúc đem lễ nghĩa trong nhà thịnh Lộc nảy vinh hoa phú quý xuân |
10. 万事如意
福禄安康 Wàn shì rú yì Fú lù ān kāng Dịch nghĩa và âm Hán Việt Vạn sự như ý Phúc lộc an khang
|
11. 恭喜发财
进财进禄 Gōngxǐ fācái jìn cái jìn lù Dịch Hán Việt Cung hỉ phát tài Tấn tài tấn lộc Dịch nghĩa Chúc mừng phát tài Tiền vào lộc đến |
12. 福满堂年增福贵
德流光日进荣华 Fú mǎntáng nián zēng fú guì dé liúguāng rì jìn rónghuá Dịch Hán Việt: Phúc mãn đường niên tăng phú quý Đức lưu quang nhật tiến vinh hoa Dịch nghĩa: Phúc tràn đầy, mỗi năm tăng phú quý Đức rực rỡ, ngày càng thêm vinh hoa |
13. 送旧迎新祝新年
民安国太接清平 Sòng jiù yíngxīn zhù xīnnián mín ānguó tài jiē qīngpíng Dịch Hán Việt: Tống cựu nghênh tân chúc tân niên Dân an quốc thái tiếp thanh bình Dịch nghĩa: Tiễn cũ nghênh tân mừng năm mới Quốc thái dân an đón thanh bình |
14. 富贵平安财生财
全家和睦福中福 Fú guì píng ān cái shēng cái Quán jiā hé mù fú zhōng fú Dịch Hán Việt: Phú quý bình an tài sinh tài Toàn gia hòa mục phúc trung phúc Dịch nghĩa: Phú quý bình an tài sinh tài Gia đình hòa thuận phúc sinh phúc |
15. 天地和顺家添财
平安如意人多福 Tiān dì hé shun jiā tiān cái Píng ān rú yì rén duō fú Dịch Hán Việt: Thiên địa hòa thuận gia thiêm tài Bình an như ý nhân đa phúc Dịch nghĩa: Trời đất thái hòa nhà thêm lộc Bình an như ý người thêm phúc |
16. 春临大地百花艳
节至人间万象新 Chūn lín dà dì bǎi huā yàn Jié zhì rén jiān wàn xiàng xīn Dịch Hán Việt: Xuân lâm đại địa bách hoa diễm Tiết chí nhân gian vạn tượng tân Dịch nghĩa: Xuân tới đất trời trăm hoa nở Tết đến nhân gian ngàn sự vui |
17. 家和万事兴
国强民幸福 Jiā hé wàn shì xìng Guó qiáng mín xìng fú Dịch Hán Việt: Gia hòa vạn sự hưng Quốc cường dân hạnh phúc Dịch nghĩa: Gia đình hòa thuận vạn sự hưng Quốc gia cường mạnh dân hạnh phúc |
18. 大富大贵
越吃越瘦 Dà fú dà guì Yuè chī yuè shòu Dịch Hán Việt: Đại phúc đại quý Việt ngật việt sấu Dịch nghĩa: Đại phúc đại quý Càng ăn càng gầy |
19. 财源滚滚随春到
喜气洋洋伴福来 Cái yuán gǔn gǔn suí chūn dào Xǐ qì yáng yáng bàn fú lái Dịch Hán Việt: Tài nguyên cổn cổn tùy xuân đáo Hỉ khí dương dương bạn phúc lai Dịch nghĩa: Tài nguyên cuồn cuộn cùng xuân đến Niềm vui dào dạt theo phúc về
|
20. 大顺大财大吉利
新春新喜新世纪 Dà shùn dà cái dà jí lì Xīn chūn xīn xǐ xīn shì jì Dịch Hán Việt: Đại thuận đại tài đại cát lợi Tân xuân tân hỉ tân thế kỉ Dịch nghĩa: Thuận lợi nhiều tài nhiều may mắn Xuân mới, niềm vui mới, thế kỷ mới |
21. 花 朝 日 暖 青 鸞 舞
柳 絮 風 和 紫 燕 飛 Dịch Hán Việt: Hoa triêu nhật noãn thanh loan vũ Liễu nhứ phong hòa tử yến phi. Dịch nghĩa: Sớm hoa ngày ấm loan xanh múa. Liễu bông gió thuận én biếc bay. |
22. 度 花 朝 適 逢 花 燭
憑 月 老 試 步 月 宮 Dịch Hán Việt: Độ hoa triêu thích phùng hoa chúc Bằng nguyệt lão thí bộ nguyệt cung. Dịch nghĩa: Độ hoa sớm đúng giờ hoa đuốc. Nguyệt lão se sánh bước cung trăng. |
23. 花 月 新 粧 宜 學 柳
雲 窗 好 友 早 裁 蘭 Dịch Hán Việt: Hoa nguyệt tân trang nghi học liễu Vân song hảo hữu tảo tài lan. Dịch nghĩa: Trăng hoa vẻ mới nên tìm liễu. Cỏ thơm bạn tốt sớm trồng lan. |
24. 蕭 吹 夜 色 三 更 韻
粧 點 春 容 二 月 花 Dịch Hán Việt: Tiêu suy dạ sắc tam canh vận Trang điểm xuân dung nhị nguyệt hoa. Dịch nghĩa: Tiếng tiêu thủ thỉ suối ba canh Vẻ xuân tô điểm hoa hai tháng. |
25. 汗 濕 紅 粧 花 帶 露
雲 堆 綠鬢 柳 拖 煙 Dịch Hán Việt: Hãn thấp hồng trang hoa đới lộ Vân đôi lục mấn liễu đà yên. Dịch nghĩa: Hoa nặng sương đêm áo đẫm nước Liễu tuôn khói sớm tóc vờn mây. |
26. 花 朝 春 色 光 花 竹
柳 絮 奇 姿 畫 柳 眉 Dịch Hán Việt: Hoa triêu xuân sắc quang hoa chúc Liễu nhứ kỳ tư hoạ liễu my. Dịch nghĩa: Hoa sớm sắc xuân rạng đuốc hoa Liễu trông vẻ lạ tô mày liễu. |
27. 已 見 衣 將 柳 汁 染
行 看 鏡 以 菱 花 懸 Dịch Hán Việt: Dĩ kiến y tương liễu trấp nhiễm Hành khan kính dĩ lăng hoa huyền. Dịch nghĩa: Đã thấy áo hoa cùng liễu ướt Còn xem trong kính có lăng treo. |
28. 階 下 花 開 花 映燭
堂 中 燕 至 燕 投 懷 Dịch Hán Việt: Giai hạ hoa khai hoa ánh chúc Đường trung yến chí yến đầu hoài. Dịch nghĩa: Dưới thềm hoa nở hoa ngời đuốc Trong nhà yến đến yến đang mong. |
29. 芙 蓉 新 艷 凌 花 燭
玉 鏡 初 明 照 藍 田 Dịch Hán Việt: Phù dung tân diễm lăng hoa chúc Ngọc kính sơ minh chiếu lam điền. Dịch nghĩa: Phù dung mới nở xem thường đuốc Kính ngọc vừa soi tỏ nội lam. |
30. 應 花 朝 如 新 作 合
居 繡 作 好 友 言 歡 Dịch Hán Việt: Ứng hoa triêu như tân tác hợp Cư tú các hảo hữu ngôn hoan. Dịch nghĩa: Với hoa sớm như vừa tác hợp. Bên gác đẹp bạn bè đều vui. |
31. 月 應 花 朝 燭 花 獻 彩
時 逢 燕 至 玉 燕 終 祥 Dịch Hán Việt: Nguyệt ứng hoa triêu chúc hoa hiến thái. Thời phùng yến chí ngọc yến chung tường. Dịch nghĩa: Trăng soi hoa sớm, rực rỡ đuốc hoa. Gặp lúc yến về, điềm lành yến ngọc. |
32. 陽 春 瑞 藹 飛 鸚 鵡
太 呂 律 和 引 鳳 凰 Dịch Hán Việt: Dương xuân thuỵ ái phi anh vũ. Thái lữ luật hoà dẫn phượng hoàng. Dịch nghĩa: Mây trùm dương xuân anh vũ bay. Luật theo thái lữ phượng hoàng lại. |
Lời kết
Như vậy bạn đã có rất nhiều câu đối Tết hay ý nghĩa rồi nhé. Chúc cả nhà mình năm nay sẽ thêm tài, thêm lộc, hạnh phúc, an nhiên.
Ý kiến bạn đọc (0)